aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

Thuốc A.T silymarin 117mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Trong mỗi viên nén bao gồm các thành phần sau:

- Silymarin (Chiết xuất Cardus marianus) 117mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Silymarin

- Đây là hỗn hợp các Flavonolignan được chiết xuất từ cây Kế sữa, thường được sử dụng trong điều trị vàng da, rối loạn đường mật.

- Silymarin góp phần giúp ổn định màng tế bào, duy trì cấu trúc, chức năng của tế bào ngăn cản sự xâm nhập của các chất độc vào gan. Đồng thời, hoạt chất này giúp tăng cường chức năng khử độc của gan bằng cách kích thích tạo ra các cytochrome P450 trong lưới nội bào.

- Bên cạnh đó, Silymarin có khả năng gây ức chế sự biến đổi của các tổ chức xơ, cản trở quá trình phát sinh và lắng đọng của những sợi collagen dẫn tới xơ gan.

- Ngoài ra, hoạt chất này còn kích thích sự phát triển của các tế bào gan mới để phục hồi các tổn thương ở các tế bào gan đã bị hủy hoại, giúp cải thiện triệu chứng bệnh gan.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Hỗ trợ điều trị viêm gan mãn tính, xơ gan.

- Phục hồi các tổn thương trên các tế bào gan do nhiễm độc.

Cách dùng

Cách sử dụng

Bệnh nhân nuốt nguyên viên thuốc với một ly nước lọc. Dùng thuốc trước các bữa ăn để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Liều dùng

Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, có thể dùng liều cho người trên 12 tuổi: Mỗi lần dùng 1 viên x 2 - 3 lần/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Hãy bổ sung ngay nếu bỏ lỡ một liều. Tốt nhất nên dùng thuốc đều đặn, đúng thời gian, đúng liều để đảm bảo hiệu quả điều trị. Nếu thời gian đã sát với thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng sản phẩm như kế hoạch.

Quá liều: Chưa ghi nhận bất kỳ triệu chứng quá liều của thuốc. Trong trường hợp ngộ độc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

Chống chỉ định

Tuyệt đối không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Trẻ em dưới 12 tuổi.

- Bệnh nhân bị bệnh não nguyên nhân do gan, vàng da do tắc mật và xơ gan do mật nguyên phát.

Tác dụng không mong muốn

Bên cạnh hiệu quả điều trị mà thuốc mang lại thì trong quá trình sử dụng có thể gặp một số tác dụng phụ sau:

- Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, mệt mỏi, nhuận tràng nhẹ, đau dạ dày,...

- Rất hiếm gặp: Hen, khó thở, rối loạn hệ thống miễn dịch, sốc phản vệ, phát ban, nổi mề đay.

Hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất nếu bệnh nhân có dấu hiệu bất thường để có biện pháp can thiệp kịp thời.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc chuyển hóa enzym CYP3A4. Do vậy, để tránh tương xảy ra, bệnh nhân nên liệt kê các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết, để được tư vấn cách dùng đúng nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu về độc tính của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. DO vậy, không sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

- Nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.

- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

- Tuyệt đối không sử dụng nếu phát hiện thuốc có dấu hiệu hỏng, chuyển màu, mùi vị lạ.

Lưu ý đặc biệt

- Bệnh nhân gặp các vấn đề về rối loạn dung loạn Galactose, kém hấp thu Glucose - Galactose không nên sử dụng thuốc.

- Tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Thuốc A.T silymarin 117mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, không khó để tìm mua thuốc ở các cơ sở bán lẻ trên thị trường, giá bán tại các cơ sở dao động từ 160.000 đến 190.000 đồng. Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để mua thuốc giá ưu đãi nhất.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

- Giá thành sản phẩm tương đối rẻ.

- Thành phần hoàn toàn từ thiên nhiên nên rất an toàn khi sử dụng.

- Giúp bảo vệ tế bào gan và hồi phục các tế bào bị tổn thương rất hiệu quả.

Nhược điểm

- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. 

- Có thể gây rối loạn hệ thống miễn dịch, tiêu hóa, mệt mỏi,...

Thuốc Misenbo 62,5 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH liên doanh Hasan - Dermapharm.

Địa chỉ: Lô B, đường số 2, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần chính

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

- Bosentan (dưới dạng Bosentan Monohydrat) 62,5mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Bosentan

- Có tác dụng đối kháng đặc hiệu và cạnh tranh với Endothelin - 1 ở các thụ thể của Endothelin tuýp A và B, trong đó ái lực với ETA hơi cao hơn so với ETB.

- Mặt khác, ET - 1 lại là hormon thần kinh có nồng độ tăng cao trong huyết tương và mô phổi của bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi, chỉ ra vai trò gây bệnh của nó.

- Vì vậy, Bosentan khi vào cơ thể làm mất hoạt lực của ET - 1, hỗ trợ giảm áp lực động mạch phổi hiệu quả.

Chỉ định

Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH - Nhóm I theo Tổ chức y tế thế giới) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III (tăng áp do bệnh phổi và/hoặc tình trạng thiếu oxy) hoặc nhóm IV (tăng áp do huyết khối thuyên tắc mạn tính (CTEPH) và những tắc nghẽn động mạch phổi khác). Giúp cải thiện khả năng luyện tập và giảm nguy cơ diễn biến xấu về lâm sàng.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc bào chế dạng viên nang cứng, dùng đường uống với lượng nước vừa đủ.

- Nên nuốt cả viên nguyên vẹn, hạn chế bẻ, nhai hoặc nghiền nát trước khi uống vì sẽ làm phá hủy lớp vỏ phim bao ngoài.

- Phải uống viên vào buổi sáng hoặc buổi chiều, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn tùy ý.

Liều dùng

Tùy vào tình trạng sức khỏe và các yếu tố nguy cơ mà người bệnh được bác sĩ chỉ định dùng với liều lượng khác nhau. Liều khuyến cáo thông thường như sau:

- Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

+ Bắt đầu đợt điều trị, uống thuốc mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần trong thời gian 4 tuần. Sau đó, có thể tăng liều duy trì lên 2 viên/lần, mỗi ngày 2 lần.

+ Riêng ở người thể trọng thấp (dưới 40kg), chỉ dùng liều khởi đầu và liều duy trì là 1 viên/lần, mỗi ngày 2 lần.

- Đối với trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 12 tuổi, chia liều theo cân nặng của trẻ:

+ Từ 10 đến 20kg: Dùng liều khởi đầu 31,25mg/lần/ngày (chọn dạng bào chế thích hợp), sau thời gian 4 tuần tăng đến liều duy trì 31,25/lần, mỗi ngày 2 lần.

+ Từ 20 đến 40kg: Liều khởi đầu 31,25mg/lần, ngày 2 lần. Sau 4 tuần điều trị, tăng đến liều duy trì 1 viên/lần, ngày 2 lần.

+ Trên 40kg: Dùng liều tương tự như người lớn, khởi đầu uống 1 viên/lần, ngày 2 lần, duy trì uống 2 viên/lần, ngày 2 lần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều:

+ Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Hoặc nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp thì có thể bỏ qua liều đã quên đó.

+ Không nên dùng chồng 2 liều cho 1 lần uống nhằm mục đích bù liều.

- Quá liều:

+ Triệu chứng: Thường gặp nhất là nhức đầu nhẹ đến vừa, chóng mặt, buồn nôn, nôn, mắt mờ, tăng nhịp tim. Khi quá liều nghiêm trọng hơn, có thể dẫn đến hạ huyết áp rõ rệt.

+ Cách xử trí: Cần sự hồi sức tim mạch tích cực kết hợp hỗ trợ điều trị. Chưa có các biện pháp đặc hiệu đối với ngộ độc Bosentan.

Chống chỉ định 

Không được sử dụng thuốc trong những trường hợp người bệnh:

- Mẫn cảm với Bosentan hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Phụ nữ có thai.

- Suy giảm chức năng gan vừa và nặng, có nồng độ Aminotransferase cao (lớn hơn 3 lần giới hạn trên).

- Đang điều trị bằng Cyclosporin A (tăng nồng độ Bosentan huyết tương) hoặc Glyburid (gây nguy cơ tăng các Enzym gan).

- Trẻ dưới 1 tháng tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình sử dụng thuốc, một số phản ứng bất lợi cho sức khỏe đã được báo cáo bao gồm:

- Nhức đầu, chóng mặt, phù nổ, mặt đỏ bừng, viêm mũi - họng, hạ huyết áp, đánh trống ngực, chuột rút, thiếu máu, toàn thân mệt mỏi.

- Rối loạn tiêu hóa.

- Ngứa, phát ban.

- Sốc phản vệ và phù mạch hiếm khi xảy ra.

- Tăng enzym gan (phụ thuộc liều), suy giảm chức năng gan, xơ gan và suy gan.

- Gây quái thai ở động vật.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Cần lưu ý đến một số tương tác của Bosentan với các hoạt chất khác có nguy cơ làm thay đổi sinh khả dụng bao gồm:

- Bosentan có nồng độ trong huyết tương tăng khi kết hợp với các thuốc ức chế Cytochrom P450 như: Fluconazol, Amiodaron (ức chế CYP2C8), Ketoconazol, Itraconazol, Amprenavir, Erythromycin, Diltiazem (ức chế CYP3A). Do đó, không nên dùng đồng thời hoặc nếu dùng cần phải điều chỉnh liều phù hợp.

- Cyclosporin A: Chống chỉ định dùng kết hợp do làm tăng mạnh nồng độ Bosentan trong huyết tương.

- Glyburid khi dùng đồng thời làm tăng nguy cơ tăng Aminotransferase gan, do đó cũng chống chỉ định phối hợp và xem xét dùng các thuốc hạ đường huyết khác.

- Tacrolimus cũng làm tăng rõ rệt nồng độ huyết tương của Bosentan. Cần thận trọng khi dùng.

- Bosentan nếu được sử dụng kết hợp với các thuốc sau sẽ làm giảm nồng độ của chúng trong huyết tương, làm thay đổi sinh khả dụng, bao gồm: Simvastatin hoặc các Statin khác, Warfarin, Sildenafil và thuốc tránh thai Hormon,

- Rifampicin và các thuốc kháng Virus (Lopinavir, Ritonavir) dùng đồng thời đều làm tăng nồng độ đáy của Bosentan.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Thai kỳ:

Chống chỉ định sử dụng ở phụ nữ đang trong thai kỳ vì nguy cơ gây dị dạng cho thai nhi. Chỉ bắt đầu điều trị bằng thuốc sau khi đã xét nghiệm thai nghén âm tính và áp dụng đầy đủ phương pháp tránh thai trong suốt quá trình dùng thuốc.

- Cho con bú:

Khả năng bài tiết vào sữa mẹ của thuốc chưa được biết rõ. Do đó, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc ở bà mẹ đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra tình trạng đau nhức đầu, chóng mặt, cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc phức tạp để đảm bảo an toàn tuyệt đối.

Lưu ý đặc biệt khác

- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, chỉ uống thuốc khi có đơn chỉ định của bác sĩ.

- Cần theo dõi nồng độ Hemoglobin sau 1 và 3 tháng điều trị, tiếp theo cứ 3 tháng kiểm tra 1 lần trong suốt quá trình sử dụng thuốc. Nếu thấy giảm rõ rệt, cần đánh giá tìm nguyên nhân và hướng trị liệu đặc hiệu.

- Không nên dùng Bosentan ở những bệnh nhân hạ huyết áp.

- Đối với bệnh nhân cao tuổi, có thể phải điều chỉnh liều phụ thuộc vào chức năng gan, thận, tim và các bệnh mắc đồng thời khác.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản thuốc trong bao bì kín, điều kiện môi trường sạch sẽ, khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào, tránh ẩm mốc.

- Nhiệt độ phòng không quá 30°C.

- Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

Thuốc Misenbo 62,5 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc Misenbo 62,5 đang được bày bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá bán dao động. Vì vậy, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo số Hotline hoặc Website của công ty để được tư vấn và mua hàng với chất lượng tốt, giá cả ưu đãi nhất.

Review của khách hàng về thuốc

Ưu điểm

- Giảm áp lực động mạch phổi hiệu quả, phòng ngừa tai biến ở bệnh nhân có nguy cơ.

- Dùng đường uống, người bệnh tự mình sử dụng được, an toàn và tiện lợi.

Nhược điểm

- Có thể gây ra một số phản ứng bất lợi cho người sử dụng, cần theo dõi cẩn thận để xử trí kịp thời.

- Không dùng được cho phụ nữ đang mang thai.

- Giá thành tương đối cao.

  
Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-misenbo-625-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Kim Luồn Vivon 22G là sản phẩm gì?

Nhà sản xuất

Harsoria Healthcare Private Limited.

Địa chỉ: 110-111, Phase IV, Udyog Vihar, Sector 18, Gurugram, Haryana 122015, Ấn Độ.

Quy cách đóng gói

Hộp 100 chiếc.

Dạng bào chế

Kim luồn.

Thành phần chính

Sản phẩm được cấu tạo từ các bộ phận sau đây:

- Một kim sắc nhọn làm bằng thép không gỉ.

- Một kim mềm (Catheter) làm từ Silicon loại FEP.

- Một van điều khiển tốc độ dòng chảy (hình cánh bướm) và một van đóng mở đều bằng nhựa.

- Ống nhựa bảo vệ bên ngoài đầu kim.

Tất cả được đựng trong một bao bì kín đã tiệt trùng.

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của các thành phần chính

- Kim bằng thép không gỉ: Có đầu nhọn, sắc và siêu mỏng, dễ dàng tiêm xuyên qua biểu bì vào trong thành mạch, giảm cảm giác đau cho bệnh nhân và rút ngắn thời gian thao tác.

- Catheter bằng Silicon ôm chặt kim bằng kim loại, chất liệu có tính đàn hồi cao và không bị gãy gập. Trên bề mặt có in một đường cản quang thuận tiện cho việc theo dõi dòng chảy của thuốc hay các chế phẩm đang đưa vào cơ thể.

- Van cánh bướm thiết kế nhựa mềm dẻo, có khả năng gắn cố định vào nhiều vị trí khác nhau trên cơ thể như: Cổ, cánh tay, mu tay, mu chân, trán,... Van có nhiệm vụ điều khiển tốc độ dòng chảy vào tĩnh mạch cho phù hợp.

- Van điều khiển đóng/mở có tác dụng duy trì đều đặn việc tiêm thuốc vào cơ thể.

- Ống nhựa bao ngoài giữ vai trò bảo vệ, phòng ngừa tai nạn nguy hiểm từ kim do có đầu sắc, nhọn.

- Tất cả được tiệt trùng bằng chùm điện tử, vừa không gây dị ứng cho bệnh nhân lại thân thiện với môi trường.

Chỉ định

- Sản phẩm được sử dụng để dẫn truyền dịch/nước hoặc bổ sung thuốc vào cơ thể bệnh nhân mà loại bỏ được tình trạng lệch ven hay vỡ ven. Đồng thời cho phép người bệnh có thể dễ dàng vận động, di chuyển và tránh được nguy cơ nhiễm khuẩn, giảm thiểu đau đớn khi phải tiêm, truyền trong thời gian dài ngày.

- Đối tượng sử dụng thường ở người bệnh có ven nhỏ mà cần cấp cứu, hôn mê không uống được thuốc, suy kiệt cơ thể, bao gồm cả người lớn và trẻ em.

Cách dùng

Cách sử dụng

Sản phẩm dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch, được thực hiện bởi cán bộ y tế đã qua đào tạo. Các bước thao tác cụ thể như sau:

- Lựa chọn khu vực chọc kim và tiệt trùng kĩ càng.

- Kiểm tra tính nguyên vẹn của bao bì, chỉ sử dụng kim đang được bảo quản trong bao kín để đảm bảo vô trùng. Sau đó, xé bao bì và lấy kim luồn ra, rút bỏ đầu nhựa bảo vệ kim.

- Cầm kim luồn bằng tay thuận tại vị trí đốc catheter và van tiêm thuốc.

- Chọc từ từ 1/3 kim vào tĩnh mạch, khi thấy máu xuất hiện tại đầu báo phía đốc thì luồn ống Catheter vào tĩnh mạch đồng thời với động tác rút nòng kim bên trong ra. Tuyệt đối không được luồn nòng kim trở lại ống Catheter khi đã rút ra một phần hay hoàn toàn.

- Bỏ kim vào chỗ quy định để hủy. Còn đốc ống Catheter thì nối với dây truyền dịch đã được đuổi hết khí.

- Sau đó, quan sát và dùng băng dính cố định phần cánh, đốc sao cho Catheter không bị dịch chuyển trong quá trình tiêm, truyền cũng như lưu kim (tránh đứt gãy hoặc tạo vết hở gây nguy cơ nhiễm trùng do vi khuẩn xâm nhập vào máu)

- Đưa thêm thuốc vào qua van bơm thuốc khi cần thiết: Mở nắp van rồi dùng bơm tiêm (không kim) bơm thuốc vào, xong thì đóng van lại.

- Tiến hành theo dõi, kiểm tra Catheter trong suốt thời gian bơm, truyền dịch theo quy định.

Liều dùng

Sử dụng khi bệnh nhân cần được điều trị thuộc các trường hợp đã nêu trên. Chỉ dùng mỗi kim luồn một lần duy nhất, không được tái sử dụng để đảm bảo vô trùng tuyệt đối.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Sản phẩm được sử dụng bởi nhân viên y tế, chỉ dùng khi cần thiết, không để xảy ra tình trạng quên tiêm truyền hay lưu kim quá lâu.

Chống chỉ định 

Không sử dụng cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của kim luồn. Không dùng để truyền dung dịch có độ đạm đậm đặc cao hoặc máu với liều lượng lớn.

Tác dụng không mong muốn

Bệnh nhân có thể cảm thấy khó chịu, vướng víu hoặc đau nhẹ ở vị trí kim luồn vào. Nếu thấy xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chuyên môn để được phát hiện và xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Kim luồn hầu như không gây tương tác với các thuốc hoặc dung dịch đưa vào cơ thể. Tuy nhiên, cần thận trọng khi truyền đạm với hàm lượng lớn và lượng máu nhiều vì có nguy cơ gây ra độc tính nguy hiểm.

Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Sản phẩm đóng vai trò là phương tiện vận chuyển đưa thuốc vào cơ thể, nên không gây ảnh hưởng bất lợi đến thai nhi và trẻ sơ sinh trong trường hợp bệnh nhân đang mang thai hay cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Trong quá trình bệnh nhân được tiêm, truyền bằng kim luồn, mặc dù có thể vận động và đi lại nhẹ nhàng, nhưng tốt nhất không nên lái xe hay sử dụng máy móc nguy hiểm.

Lưu ý đặc biệt khác

- Tuyệt đối không tự ý sử dụng, phải được thực hiện bởi bác sĩ hoặc nhân viên y tế.

- Mỗi sản phẩm chỉ dùng một lần duy nhất rồi hủy theo quy định phù hợp của rác thải y tế, không được tái sử dụng vì tiềm ẩn nguy cơ nhiễm trùng, nhiễm chéo cao.

- Kiểm tra kỹ hạn sử dụng và đảm bảo tính nguyên vẹn của bao bì trước khi dùng. Nếu có dấu hiệu rách, hở hay biến dạng cần loại bỏ ngay.

- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Điều kiện bảo quản

- Để trong bao bì kín, cất ở điều kiện môi trường sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tuyệt đối tránh xa khu vực đùa nghịch hay vui chơi của trẻ nhỏ.

Kim Luồn Vivon 22G mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Hiện nay, Kim Luồn Vivon 22G đang được bày bán rộng khắp trên thị trường với mức giá dao động. Vì vậy, để mua được hàng chính hãng với giá cả ưu đãi và đảm bảo chất lượng tốt, hãy liên hệ theo số hotline hoặc website chính thức của công ty, chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể, chi tiết nhất.

Review của khách hàng về sản phẩm

Ưu điểm

- Loại bỏ tình trạng vỡ ven hay chệch ven trong quá trình đưa thuốc vào mạch máu.

- Người bệnh có thể dễ dàng di chuyển, đi lại ngay cả khi đang truyền thuốc.

- Sử dụng được trong nhiều trường hợp khác nhau, đặc biệt ở người cần tiêm truyền trong thời gian dài ngày.

Nhược điểm

- Phải được tiến hành thao tác bởi nhân viên y tế đã qua đào tạo và có chuyên môn phù hợp.

- Giá thành cao hơn các loại kim tiêm, truyền thông thường.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/kim-luon-vivon-22g-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ