aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

Thuốc Avelox 400mg/250ml là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Bayer Pharma AG - Đức.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 250ml.

Dạng bào chế

Dung dịch truyền tĩnh mạch.

Thành phần

Mỗi chai 250ml có chứa:

- Moxifloxacin 400mg.

- Nước cất vừa đủ 0,4ml.

Thuốc Avelox 400mg/250ml

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Moxifloxacin

Moxifloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn, hoạt phổ rộng trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

- Nhiễm khuẩn da, tổ chức dưới da phức tạp.

- Nhiễm trùng ổ bụng phức tạp.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Đường truyền tĩnh mạch. Phải truyền liên tục trên 60 phút.

- Thuốc cũng được sử dụng qua ống chữ T cùng với các dịch truyền tương thích khác như nước cất pha tiêm, natri clorid 0,9%, glucose 5%/10%/40%, xylitol 20%, dung dịch ringer-lactat.

- Chỉ sử dụng khi dung dịch còn trong suốt.

Liều dùng

- Liều thông thường: 400 mg x 1 lần/ngày (1 chai dung dịch truyền 250ml).

- Liều dùng với người bệnh suy thận và suy gan: Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ đến nặng hoặc bệnh nhân chạy thận nhân tạo (thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục).

- Người nhẹ cân, người cao tuổi: không cần thay đổi liều.

- Thời gian điều trị:

+ Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 7-14 ngày.

+ Nhiễm khuẩn da, tổ chức dưới da: 7-21 ngày.

+ Nhiễm trùng ổ bụng phức tạp (khởi đầu truyền tĩnh mạch, sau đó chuyển sang dạng uống): 5-14 ngày.

Có thể chuyển từ đường tiêm truyền tĩnh mạch sang dùng đường uống không cần hiệu chỉnh liều và khi có chỉ định của bác sĩ. Trên lâm sàng, hầu hết các bệnh nhân chuyển sang dùng moxifloxacin đường uống trong 4 ngày (viêm phổi mắc phải ở cộng đồng) hoặc 6 ngày (nhiễm khuẩn da, tổ chức da).

Không nên kéo dài thời gian điều trị được khuyến cáo.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Thuốc dạng tiêm truyền được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được tình trạng quên liều.

Quá liều:

- Khi xảy ra tình trạng quá liều thuốc, không có biện pháp xử trí đặc hiệu.

- Cách xử trí:

+ Chủ yếu là điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ: dùng than hoạt để giảm hấp thu.

+ Kiểm soát điện tâm đồ vì có thể kéo dài khoảng QT.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc trong các trường hợp:

- Quá mẫn với moxifloxacin, các kháng sinh quinolon khác hoặc các thành phần có trong thuốc.

- Bệnh nhân có tiền sử bệnh/rối loạn về gân, dây chằng liên quan đến việc điều trị kháng sinh nhóm quinolon.

- Nhịp tim chậm trên lâm sàng.

- Suy tim trên lâm sàng với giảm phân số tống máu thất trái.

- Có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc tiền sử QT kéo dài.

- Rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali máu chưa được điều chỉnh.

- Nhịp tim chậm trên lâm sàng.

- Suy tim trên lâm sàng với giảm phân số tống máu thất trái.

- Tiền sử loạn nhịp tim.

- Suy giảm chức năng gan (Child Pugh C) và transaminase lớn hơn 5 lần giới hạn bình thường trên.

- Bệnh dưới dưới 18 tuổi.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:

- Nhiễm khuẩn: bội nhiễm do vi khuẩn đề kháng hoặc nấm, như candida miệng và âm đạo.

- Rối loạn hệ thống: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.

- Tim mạch: QT kéo dài ở bệnh nhân hạ kali máu.

- Tiêu hoá: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.

- Gan mật: tăng transaminase.

- Phản ứng tại vị trí tiêm.

Ít gặp:

- Máu và hệ thống lympho: thiếu máu, giảm bạch cầu/tiểu cầu, thời gian prothrombin kéo dài/INR tăng.

- Hệ thống miễn dịch: phản ứng dị ứng.

- Chuyển hóa: tăng lipid máu.

- Tâm thần: lo lắng, kích động.

- Hệ thống thần kinh: run, chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn, rối loạn cảm giác, vị giác.

- Rối loạn thị giác.

- Tim mạch: QT kéo dài, tim đập nhanh, đánh trống ngực, rung nhĩ, đau thắt ngực.

- Rối loạn mạch máu: giãn mạch.

- Tiêu hóa: chán ăn, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, tăng amylase.

- Gan mật: suy gan, tăng bilirubin, tăng GGT, tăng phosphatase kiềm.

- Da: ngứa, phát ban, nổi mề đay, khô da.

- Cơ xương khớp: đau cơ, đau khớp.

- Phản ứng nhạy cảm ánh sáng.

Hiếm gặp:

- Sốc phản vệ, phản ứng dị ứng.

- Động kinh.

- Ù tai, điếc (hồi phục được).

- Nhịp thất nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp.

- Viêm gân, chuột rút. co giật cơ, nhược cơ.

- Suy thận.

Rất hiếm gặp:

- Mất bạch cầu hạt.

- Phản ứng tâm thần.

- Tăng cảm giác.

- Mất thị giác thoáng qua.

- Rối loạn nhịp không xác định, xoắn đỉnh, ngừng tim.

- Phản ứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử mô nhiễm độc. Đứt gân, cứng cơ bắp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

- Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng quá mẫn; tác dụng phụ trên thần kinh (co giật, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, run rẩy, có ý nghĩ tự sát); đau, viêm hoặc bong gân, cần lập tức ngừng truyền thuốc.

- Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác thường ở mức độ nhẹ không cần can thiệp điều trị. Nếu có dấu hiệu viêm đại tràng màng giả, cần theo dõi mức độ tiêu chảy, nếu nặng phải điều trị bằng kháng sinh khác thích hợp.

Tương tác thuốc

Khi dùng Avelox đồng thời với thuốc sau đây có khả năng xảy ra tương tác làm ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc hoặc tăng tác dụng phụ:

- Hiệp đồng tác dụng kéo dài khoảng QT, tăng nguy cơ loạn nhịp thất, xoắn đỉnh: Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III; thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, kháng sinh (erythromycin IV, pentamidine); thuốc kháng histamin (terfenadine, astemizole, mizolastine), thuốc khác (cisapride, vincamine IV, bepridil, diphemanil).

- Có thể tăng tác dụng thuốc chống đông máu đường uống, rối loạn INR.

- Có thể làm giảm nồng độ kali máu khi dùng cùng các thuốc lợi tiểu thiazid, lợi tiểu quai, nhuận tràng, corticoid, amphotericin B, các thuốc làm chậm nhịp tim trên lâm sàng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: do thuốc có nguy cơ gây thoái hoá sụn khớp chịu trọng lực ở động vật chưa trưởng thành và các chấn thương đã gặp phải khi sử dụng cho trẻ em. Hiện tại cũng chưa có dữ liệu an toàn dùng thuốc trên phụ nữ có thai. Bởi vậy, không dùng cho phụ nữ có thai.

Bà mẹ cho con bú: Dữ liệu cho thấy thuốc bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Tuy nhiên, không có dữ liệu sử dụng Avelox cho phụ nữ cho con bú. Chống chỉ định sử dụng thuốc trên đối tượng này.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây các phản ứng trên hệ thần kinh (chóng mặt, mất thị lực).

Sử dụng thuốc trên trẻ em

Hiệu quả trên trẻ em và thanh thiếu niên chưa được xác định. Độ an toàn đối với trẻ dưới 6 tuổi chưa được thiết lập.

Điều kiện bảo quản

- Để nơi khô ráo.

- Ở nhiệt độ không quá 30oC.

Thuốc Avelox 400mg/250ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng, hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Phổ tác dụng rộng.

- Có tác dụng trên trực khuẩn mủ xanh.

Nhược điểm

- Dùng đường tiêm, bắt buộc phải có chỉ định từ bác sĩ, phải được tiến hành và theo dõi bởi nhân viên y tế có chuyên môn, tuyệt đối không được tự ý sử dụng.

- Không sử dụng được cho trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Bài viết được xuất bản lần đầu tiên tại website https://bmgf-mic.vn/thuoc-avelox-400mg-250ml-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Vinphyton 10mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1ml.

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm.

Thành phần

Mỗi ống 1ml có chứa:

- Phytomenadione (vitamin K1) 10mg.

- Tá dược vừa đủ 1ml..

Thuốc Vinphyton 10mg

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Phytomenadion

Phytomenadion (Vitamin K1) là vitamin tan trong dầu, là thành phần quan trọng của hrrj enzym gan, tham gia tổng hợp các yếu tố đông máu như prothrombin (yếu tố II), các yếu tố VII, IX và X và các protein C và S.

Khi điều trị bằng các thuốc chống đông kiểu coumarin, vitamin K bị đẩy ra khỏi hệ enzym này, từ đó làm giảm sản xuất các yếu tố đông máu. Nếu sử dụng vitamin K liều cao có thể phục hồi lại sự sinh sản ra các yếu tố đông máu. Do đó được sử dụng để giải độc warfarin hoặc các thuốc chống đông kiểu coumarin.

Phytomenadion không có tác dụng ngay lập tức dù được tiêm tĩnh mạch.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

- Phòng và điều trị xuất huyết ở trẻ sơ sinh.

- Phòng và điều trị giảm prothrombin huyết do sử dụng các thuốc chống đông đường uống (các thuốc kháng vitamin K).

- Phòng và điều trị xuất huyết do thiếu vitamin K: Do sử dụng các thuốc gây thiếu vitamin K phá hủy hệ vi khuẩn chí tổng hợp vitamin K ở ruột (kháng sinh liệu pháp phổ rộng kéo dài, sulfonamid, các dẫn chất của acid salicylic) hoặc do cơ thể không hấp thu được vitamin K (hội chứng kém hấp thụ, tắc mật,...).

- Dự phòng thiếu prothrombin huyết ở trẻ sơ sinh có mẹ điều trị trong khi mang thai bằng các thuốc cảm ứng enzym (một số thuốc chống động kinh, một số thuốc chống lao); trẻ sơ sinh nuôi bằng đường tĩnh mạch hoàn toàn mà không bổ sung vitamin K.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

- Phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.

Liều dùng

Liều dùng, số lần dùng thuốc và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ giảm prothrombin, đáp ứng của người bệnh, theo tuổi, chỉ định, đường dùng và kết quả kiểm tra sinh hóa (chỉ số INR). Tránh dùng ngay liều quá cao vì có thể dẫn tới thời gian đáp ứng với thuốc chống đông quá dài.

Liều cụ thể trong từng trường hợp cụ thể như sau:

Xuất huyết nhẹ hoặc có khả năng xuất huyết:

- Liều 10-20mg, tiêm bắp. Hoặc uống 5-10mg.

- Có thể dùng liều thứ hai lớn hơn nếu không thấy hiệu quả trong 8-12 giờ.

- Không dùng các thuốc chống đông trong quá trình sử dụng Vinphyton.

Xuất huyết nặng do ứ mật hoặc các nguyên nhân khác: liều 10-20mg, tiêm truyền tĩnh mạch chậm (1mg/phút).

Xuất huyết đường tiêu hoá hoặc trong sọ đe doạ tính mạng: truyền máu hoặc huyết tương tươi cùng với Vinphyton.

Xuất huyết hoặc dọa xuất huyết ở trẻ sơ sinh và đẻ non (xuất huyết thiếu vitamin K):

- Dự phòng: 0,5-1mg, tiêm bắp ngay sau khi sinh.

- Điều trị: 1 mg/kg, lặp lại sau 8 giờ nếu cần, tiêm bắp trong 1-3 ngày (có thể cho trẻ uống trong sữa vào ngày thứ hai và thứ ba).

Xuất huyết do điều trị đông máu:

- Tiêm truyền tĩnh mạch chậm 10-20mg, sau đó chuyển sang uống.

- Theo dõi đều đặn sau mỗi 3 giờ trị số INR cho đến khi đông máu trở lại bình thường. Nếu vẫn chưa đáp ứng đủ, nên dùng tiếp nhưng không được tiêm truyền tĩnh mạch quá 40mg Vinphyton trong 24 giờ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Thuốc tiêm truyền thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được tình trạng quên liều.

Quá liều: Khi sử dụng Vinphytol liều cao có thể ảnh hưởng tới tác dụng các chất chống đông ức chế prothrombin.

Chống chỉ định

Thuốc không được dùng trong các trường hợp:

- Quá mẫn hoặc có tiền sử dị ứng với phytomenadion hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Tiêm bắp trong các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao.

Thận trọng:

- Những người có khuyết tật di truyền thiếu Glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD): có thể gây tan huyết.

- Dùng liều cao cho bệnh gan nặng: có thể làm suy giảm thêm chức năng gan.

- Trẻ sơ sinh: liều không quá 5mg trong các ngày đầu khi mới chào đời vì lúc này hệ enzym gan chưa trưởng thành.

Tác dụng không mong muốn

Tần suất xuất hiện các tác dụng phụ khi sử dụng Vinphyton chưa được xác định. Khi dùng đường tiêm, đặc biệt đường tĩnh mạch có thể gây ra các tác dụng không mong muốn:

- Nóng bừng, chóng mặt, mạch yếu, toát mồ hôi, hoa mắt, hạ huyết áp, tím tái, phản ứng dạng phản vệ, dị ứng, vị giác thay đổi.

- Liều lớn hơn 25 mg có thể gây tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ non.

- Các phản ứng nặng kiểu phản vệ: sốc, ngừng tim, ngừng hô hấp.

- Kích ứng da và đường hô hấp: rộp da.

- Phản ứng da tại chỗ hiếm gặp.

Xử trí tác dụng không mong muốn:

- Nếu xảy ra ứng dạng phản vệ:

+ Cấp cứu bằng tiêm bắp 0,5 - 1 ml dung dịch epinephrin 0,1%.

+ Sau đó tiêm tĩnh mạch glucocorticoid.

+ Có thể tiến hành thêm biện pháp thay thế máu.

- Kiểm tra đều đặn INR để điều chỉnh liều, khoảng cách liều và thời gian điều trị.

Tương tác thuốc

Khi dùng đồng thời với thuốc sau có thể gây tương tác thuốc:

- Dicumarol và các dẫn chất có tác dụng đối kháng với vitamin K: có thể bị giảm hoặc mất tác dụng khi dùng với vitamin K.

- Dầu khoáng hoặc orlistat: hàm lượng/hiệu quả tác dụng của phytomenadion có thể bị giảm.

- Gentamicin và clindamyci: có thể làm giảm protheomnin huyết, bệnh nhân có thể không đáp ứng với vitamin K tiêm truyền tĩnh mạch.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai: Thuốc qua nhau thai ít và không độc ở liều dưới 20mg. Thuốc được chọn để điều trị giảm prothrombin huyết ở mẹ và phòng ngừa được bệnh xuất huyết ở trẻ sơ sinh. Việc bổ sung vitamin K cho người mẹ là không cần, trừ khi có nguy cơ thiếu vitamin K.

- Bà mẹ cho con bú: Nồng độ thuốc trong sữa mẹ thường thấp. Hàm lượng vitamin K tự nhiên trong sữa mẹ quá thấp, chỉ bú mẹ thôi không bảo vệ được trẻ sơ sinh khỏi thiếu hụt vitamin K, dẫn đến xuất huyết.

Cần có thêm các dữ liệu về cách dùng vitamin K cho mẹ để làm tăng nồng độ trong sữa. Cân nhắc sử dụng 0,5-1mg Vinphyton cho trẻ sơ sinh để dự phòng; có thể dùng liều lớn hơn hoặc phải tiêm lặp lại cho trẻ nếu mẹ dùng thuốc chống co giật hoặc thuốc uống chống đông.

Người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng tới việc lái xe hoặc vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản

- Ở nhiệt độ dưới 30oC.

- Không được bảo quản lạnh.

- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thuốc Vinphyton 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Tác dụng đông máu toàn thân, điều trị thiếu máu do rất nhiều nguyên nhân.

- Ít tác dụng không mong muốn.

- Có thể dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Nhược điểm

- Không dùng được khi xuất huyết nhưng nguyên nhân không phải do thiếu vitamin K.

- Phải kiểm tra chỉ số INR để điều chỉnh liều, khoảng cách liều và thời gian điều trị.

- Chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ và phải được thực hiện, theo dõi bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Nguồn xuất bản đầu tiên: https://bmgf-mic.vn/thuoc-vinphyton-10mg-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Bổ gan Trường Phúc là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Dược thảo Hoàng Thành - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Mỗi viên thuốc tương đương với 700 mg cao đặc hỗn hợp dược liệu, bao gồm:

- Diệp hạ châu 1,2g,

- Đảng sâm 1,2g,

- Nhân trần 1,2g,

- Bạch thược 0,6g,

- Bạch truật 0,6g,

- Cam thảo 0,6g,

- Đương quy 0,6g,

- Phục linh 0,6g,

- Trần bì 0,6g

Thuốc Bổ gan Trường Phúc

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

Diệp hạ châu:

- Đặc tính chống oxy hóa giúp bảo vệ gan khỏi độc tính của paracetamol.

- Kháng khuẩn, chống viêm.

- Cải thiện sức khỏe gan, giúp điều trị gan nhiễm mỡ không do rượu và xơ vữa động mạch.

- Giảm kháng insulin, giảm lượng axit béo trong gan.

- Hỗ trợ điều trị viêm gan B cấp tính nhờ đặc tính chống virus và bảo vệ gan.

Đảng sâm:

- Kích thích tiêu hóa, tăng cường sức đề kháng.

- Ngăn ngừa các bệnh lý về tim mạch và huyết áp.

Nhân trần:

- Tăng tiết mật, tăng cường chức năng giải độc của gan, ngăn ngừa nguy cơ gan nhiễm mỡ.

- Kháng viêm mạnh trong giai đoạn cấp tính.

- Đồng thời bảo vệ tế bào gan trước các yếu tố gây hại như hóa chất độc hại, rượu bia.

Bạch thược: Giảm đau, nhuận gan.

Bạch truật: Thần dược trong các trường hợp suy giảm chức năng gan, tiêu hóa kém như ăn chậm tiêu, nôn mửa...

Cam thảo: Thanh nhiệt, giải độc, bổ tỳ vị, tốt cho gan mật.

Phục linh: Hiệu quả trong chữa suy nhược, tiêu chảy, ăn kém, trướng bụng...

Trần bì: Kích thích nhẹ đường tiêu hóa, điều trị chứng khó tiêu hiệu quả.

Nhờ các thành phần chứa trong công thức, Bổ gan Trường phúc có tác dụng bổ gan, giải độc, kiện tỳ, tăng cường khí huyết.

Chỉ định

Thuốc được dùng trong các trường hợp:

- Giải độc gan, chống dị ứng, mề đay, lở ngứa, rôm sảy, mụn nhọt.

- Hỗ trợ điều trị trong bệnh viêm gan với các triệu chứng: mệt mỏi, vàng da, chán ăn khó tiêu, táo bón, đau tức vùng gan, suy giảm chức năng gan do dùng nhiều bia rượu, thuốc hóa dược.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Sử dụng đường uống.

- Nên uống trước hoặc sau ăn 1 giờ.

Liều dùng

Tùy theo từng độ tuổi mà có những chỉ dẫn về liều dùng khác nhau. Có thể tham khảo liều sau:

- Mỗi ngày uống 2 lần.

- Người lớn: 2 viên/lần.

- Trẻ em 12-15 tuổi: 1 viên/lần.

Chú ý những người mắc bệnh mạn tính nên điều trị liên tục 3 tháng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Dùng bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như bình thường.

Quá liều: Hiện nay chưa có dữ liệu về tình trạng quá liều thuốc. Nếu sử dụng quá liều khuyến cáo, cần theo dõi triệu chứng bất thường và thông báo cho cán bộ y tế để được tư vấn xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Bổ gan Trường Phúc không được dùng trong các trường hợp:

- Phụ nữ có thai.

- Trẻ em dưới 12 tuổi.

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Hiện nay chưa có báo cáo về tác dụng phụ nào khi sử dụng sản phẩm. Nếu trong quá trình sử dụng sản phẩm gặp bất kỳ triệu chứng nào bất thường, cần liên hệ ngay với nhân viên y tế để được tư vấn và hoặc chuyển đến các cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về tương tác xảy ra khi dùng đồng thời với các thuốc/sản phẩm khác. Tuy nhiên, để tránh tương tác xảy ra, nên uống cách các thuốc khác từ 1-2 giờ.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

- Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho mẹ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản

- Nơi khô ráo, thoáng mát.

- Ở nhiệt độ dưới 30oC.

Thuốc Bổ gan Trường Phúc giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán tại một số nhà thuốc và quầy thuốc trên toàn quốc. Nhà thuốc Central Pharmacy là một trong những đơn vị phân phối trực tiếp sản phẩm này. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm  chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm 

Ưu điểm

- Có nguồn gốc từ các dược liệu thiên nhiên, nên khá an toàn, chưa có báo cáo về tác dụng phụ hay các tương tác thuốc khi sử dụng.

- Hiệu quả giải độc gan cao, cải thiện nhanh các triệu chứng của viêm gan.

Nhược điểm

Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 12 tuổi.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-bo-gan-truong-phuc-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ