Thuốc Dorocardyl 40mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp gồm 1 lọ x 100 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần

Trong mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:

- Propranolol 40mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Propranolol

- Là thuốc chẹn Beta - adrenergic không chọn lọc, chống loạn nhịp tim, giúp cơn đau do gắng sức chậm xuất hiện.

- Làm giảm cung lượng tim, ngăn cản quá trình thận giải phóng ra renin và phong bế thần kinh giao cảm ở trung tâm vận mạch não đi ra.

- Có khả năng giảm mức Oxygen mà cơ tim sử dụng do ức chế tác dụng làm tăng tần số tim của Catecholamin, giảm tốc độ và mức độ co của cơ tim, giảm huyết áp tâm thu. Nên được dùng để điều trị cơn thắt ngực.

- Ngoài ra, còn có tác dụng phòng ngừa và làm giảm chứng đau nửa đầu. Nhờ tác động vào các thụ thể Beta - adrenergic ở mạch trên màng mềm não, phong bế các co thắt ở tiểu động mạch vỏ não.

- Trong bệnh cường giáp, có tác dụng thông qua việc giảm nồng độ T3 và không ảnh hưởng đến T4.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân xơ vữa động mạch vành, đau nửa đầu, run vô căn, bệnh cơ tim phì đại hẹp đường ra thất trái, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, u tế bào ưa crom.

- Điều trị tăng huyết áp.

- Ngăn ngừa đột tử do nhồi máu cơ tim cấp.

- Hỗ trợ điều trị rối loạn nhịp tim và nhịp nhanh ở bệnh nhân mắc cường giáp ngắn ngày.

- Phòng ngừa nguy cơ chảy máu tái phát trên những bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch thực quản và tăng áp lực tĩnh mạch cửa.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống thuốc với nước lọc, nuốt nguyên viên, không nghiền nát hoặc nhai.

- Sử dụng trước khi ăn và trước khi đi ngủ.

Liều dùng

Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ, có thể tham khảo liều dùng dưới đây:

- Tăng huyết áp: Liều dùng phải dựa trên đáp ứng của mỗi bệnh nhân.

+ Khởi đầu với liều 20 - 40mg/lần, ngày 2 lần, có thể phối hợp thêm các thuốc lợi tiểu.

+ Cách 3 - 7 ngày thì tăng dần liều đến khi huyết áp ổn định và đạt mức yêu cầu.

+ Liều thông thường từ 160 - 480mg/ngày, có vài trường hợp phải dùng đến 640mg/ngày.

+ Thời gian sử dụng để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn từ vài ngày đến vài tuần.

+ Sau khi huyết áp ổn định, dùng duy trì  với liều 120 - 240mg/ngày.

- Bệnh cơ tim phì đại hẹp đường ra thất trái: 20 - 40mg/lần x 3 - 4 lần/ngày.

- Loạn nhịp tim: 10 - 30mg/lần, ngày uống từ 3 đến 4 lần.

- Đau nửa đầu: Khởi đầu dùng 80mg/ngày, liều có hiệu quả 160 - 240mg/ngày.

- Đau thắt ngực: 80 - 320mg/ngày, chia thành 2, 3 hoặc 4 lần trong ngày.

- Nhồi máu cơ tim: 180 - 240mg/ngày, chia thành nhiều lần uống.

- Run vô căn: Bắt đầu với liều 40mg/lần x 2 lần/ngày và đạt kết quả tốt với liều 120mg/ngày, có thể phải dùng đến 240 - 320mg/ngày.

- Trẻ em: 2 - 4 mg/kg/ngày, chia 2 lần, tối đa không quá 16 mg/kg/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Khi quên dùng thuốc phải bổ sung ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều quy định.

- Quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.

Chống chỉ định

Tuyệt đối không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Suy tim sung huyết.

- Hen phế quản.

- Đau thắt ngực thể Prinzmetal, nhịp chậm, acid chuyển hóa, bệnh mạch máu ngoại vi nặng.

- Nhược cơ.

- Hội chứng Raynaud, sốc tim, nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ 2 - 3.

- Tăng huyết áp cấp.

- Co thắt phế quản do dùng thuốc chẹn Beta giao cảm, ức chế sự giãn phế quản do Catecholamin nội sinh.

- Ngộ độc Cocain và co mạch do Cocain.

Tác dụng không mong muốn

Bên cạnh những tác dụng mà thuốc mang lại, thì trong quá trình sử dụng có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:

- Ít gặp: Nhịp chậm, đau đầu, chóng mặt, dễ bị kích thích, mất phương hướng, rối loạn thị giác, ảo giác, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, rối loạn tiêu hóa,…

- Hiếm gặp: Lupus ban đỏ hệ thống, rụng tóc, khô mắt và liệt dương.

Nếu có các dấu hiệu bất thường nghi ngờ liên quan đến việc sử dụng thuốc hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp can thiệp kịp thời.

Tương tác thuốc

Các thuốc có thể xảy ra tương tác với thuốc Dorocardyl 40mg như:

- Thuốc chứa Adrenalin: Có thể làm nhịp chậm, co thắt và tăng huyết áp.

- Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin: Làm tăng độ thanh thải của thuốc.

- Clorpromazin: Gây tăng nồng độ cả 2 thuốc trong huyết tương.

- Thuốc giảm catecholamin như Reserpin: Làm suy giảm thần kinh giao cảm quá mức dẫn đến chóng mặt, ngất, chậm nhịp tim, hạ huyết áp tư thế.

- Haloperidol: Có nguy cơ hạ huyết áp và ngừng tim.

- Gel nhôm hydroxyd: Làm giảm khả năng hấp thu Propranolol.

- Các thuốc chống viêm không steroid: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.

- Ethanol làm chậm quá trình hấp thu Propranolol.

Do đó, cần liệt kê tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết, để được tư vấn cách dùng đúng nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai. Trước khi sử dụng phải cân nhắc giữa lợi ích chữa bệnh và rủi ro có thể xảy ra.

- Phụ nữ cho con bú: Thuốc có khả năng bài tiết ra sữa, nên cần thận trọng với nhóm đối tượng này.

- Tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây đau đầu, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc.

Lưu ý đặc biệt

- Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.

- Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.

- Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Dorocardyl 40mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhiều cơ sở và giá bán chênh lệch nhau đáng kể từ 200.000 đến 300.000 đồng. Để mua được thuốc với giá ưu đãi nhất và chất lượng hoàn toàn đảm bảo hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Dễ sử dụng và bảo quản thuốc.

- An toàn khi dùng cho bệnh nhân.

- Mang lại hiệu quả nhanh chóng.

Nhược điểm

- Có thể gây rối loạn tiêu hóa, loạn nhịp,…

- Thuốc gây đau đầu, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.