aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

Thuốc Lovenox 6.000 anti-Xa IU/0.6ml là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Sanofi Winthrop Industrie - Pháp.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 bơm tiêm 0,6ml.

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm đóng sẵn trong bơm tiêm.

Thành phần

Mỗi ống tiêm có chứa:

- 6000-Xa IU tương đương 60mg Enoxaparin natri.

- Nước cất pha tiêm vừa đủ 0,6ml.

lovenox_6000_ui

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Enoxaparin natri

Enoxaparin natri là một heparin có khối lượng phân tử thấp, có tác dụng chống đông máu.

- Hoạt tính kháng yếu tố Xa cao hơn hoạt tính kháng IIa hoặc kháng thrombin.

- Với liều điều trị, với đỉnh hoạt tính cực đại, aPTT có thể kéo dài từ 1,5-2,2 lần thời gian đối chứng. Sự kéo dài aPTT này phản ánh hoạt tính kháng thrombin tồn dư.

- Với liều dự phòng, Enoxaparin không gây ảnh hưởng nhiều rới aPTT.

Tác dụng chống huyết khối của Enoxaparin tương đương với heparin không phân đoạn, tuy nhiên nó lại ít nguy cơ chảy máu hơn và ít ức chế kết tập tiểu cầu hơn.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

- Huyết khối tĩnh mạch sâu đã hình thành, có hoặc không có thuyên tắc phổi, không có các dấu hiệu lâm sàng nghiêm trọng, ngoại trừ thuyên tắc phổi có khả năng cần điều trị bằng thuốc tan huyết khối hoặc bằng phẫu thuật.

- Đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim cấp không có sóng Q, dùng phối hợp với aspirin.

- Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên, dùng phối hợp với thuốc tan huyết khối trên bệnh nhân có đủ hoặc không đủ điều kiện tái tạo mạch vành sau đó.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Được dùng qua đường tiêm dưới da (trừ trường hợp nhồi máu cơ tim cần dùng liều tĩnh mạch ban đầu).

- Không được tiêm bắp.

- Kỹ thuật tiêm dưới da:

+ Bơm tiêm đóng sẵn thuốc. Phải loại bỏ thể tích thuốc thừa trước khi tiêm. Nếu không có thể tích thừa, không được ấn pít tông để đẩy bọt khí ra trước khi tiêm thuốc.

+ Bệnh nhân ở tư thế nằm.

+ Vị trí tiêm: mô dưới da của thành bụng bên hoặc sau bên, luân phiên thay đổi bên trái, bên phải.

+ Phải chọc kim thẳng góc, không tiêm vào mặt bên, hết chiều dài của kim vào nếp da kẹp giữa ngón cái và ngón trỏ. Phải giữ yên nếp da này trong khi tiêm.

- Kỹ thuật tiêm liều nạp:

+ Nên tiêm thuốc qua dây truyền tĩnh mạch.

+ Phải tráng rửa đường truyền tĩnh mạch bằng dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose trước và sau khi tiêm liều nạp.

+ Không được trộn chung hoặc tiêm đồng thời với thuốc khác.

+ Có thể tiêm cùng với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose.

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định và bệnh nhân.

Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu đã hình thành, có hoặc không có thuyên tắc phổi, không có các dấu hiệu lâm sàng nghiêm trọng:

- Liều 150 anti-Xa IU/kg x 2 lần/ngày hoặc liều 100 anti-Xa IU/kg x 2 lần/ngày, tiêm dưới da.

- Trên bệnh nhân có các rối loạn thuyên tắc huyết khối biến chứng, liều 100 anti-Xa IU/kg, 2 lần/ngày, tiêm dưới da.

- Lưu ý trên các bệnh nhân có cân nặng trên 100kg hiệu quả của thuốc có thể thấp thấp hơn và nguy cơ xuất huyết cao hơn nếu cân nặng dưới 40kg, Những bệnh nhân này cần được theo dõi lâm sàng đặc biệt.

- Thời gian điều trị:

+ Cần nhanh chóng chuyển sang thuốc kháng đông đường uống càng sớm càng tốt.

+ Thông thường, sử dụng Lovenox không quá 10 ngày, tính cả thời gian cần thiết để đạt tác dụng kháng đông mong muốn khi dùng đường uống, trừ khi khó có thể đạt được tác dụng này.

Điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim cấp không có sóng Q, dùng phối hợp với aspirin:

- Liều 100 anti-Xa IU/kg, 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, phối hợp với aspirin.

- Thời gian điều trị: 2-8 ngày, cho đến khi bệnh nhân ổn định trên lâm sàng.

Điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên, dùng phối hợp với thuốc tan huyết khối trên bệnh nhân có đủ hoặc không đủ điều kiện tái tạo mạch vành sau đó:

- Liều nạp: 3000 anti-Xa IU tiêm tĩnh mạch, tiếp theo tiêm dưới da với liều 100 anti-Xa IU/kg trong 15 phút, sau đó mỗi 12 giờ (tối đa 10000 anti-Xa IU đối với 2 liều tiêm dưới da đầu tiên).

Lưu ý: liều đầu tiên phải được tiêm trong khoảng thời gian từ 15 phút trước đến 30 sau khi bắt đầu điều trị tan huyết khối (dù đặc hiệu với fibrin hay không).

- Thời gian điều trị: 8 ngày, hoặc cho đến khi bệnh nhân ra viện nếu thời gian nằm viện dưới 8 ngày.

- Lưu ý điều trị đồng thời với aspirin.

- Đối với bệnh nhân được tái tạo mạch vành:

+ Nếu tiêm dưới da lần cuối trong vòng 8 giờ trước khi bơm bóng: không cần tiêm thêm liều bổ sung.

+ Nếu tiêm dưới da lần cuối đã hơn 8 giờ trước khi bơm bóng, phải tiêm thêm một liều nạp tĩnh mạch 30 anti-Xa IU/kg. Để đảm bảo đúng thể tích nên pha loãng thuốc thành nồng độ 30oIU/ml chỉ dùng để điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên.

- Đối với bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên: điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên:

+ Không được tiêm liều nạp tĩnh mạch ban đầu.

+ Nên tiêm dưới da liều 75 anti-Xa IU/kg mỗi 12 giờ (tối đa 7500 anti-Xa IU đối với hai mũi tiêm đầu tiên).

Cách xử trí khi quá liều

Triệu chứng: biến chứng xuất huyết.

Xử trí: có thể được điều trị bằng protamin sulfat.

Chống chỉ định

Thuốc tuyệt đối không được dùng trong các trường hợp:

- Dị ứng với chế phẩm, heparin hoặc các dẫn chất của heparin, kể cả các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.

- Rối loạn đông máu.

- Đang chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu không kiểm soát được.

- Có tiền sử giảm tiểu cầu nghiêm trọng do heparin gây ra.

- Suy thận nặng (trừ khi thẩm phân).

- Xuất huyết não.

- Chống chỉ định gây tê tuỷ sống/ngoài màng cứng trong khi điều trị triệt để.

- Viêm nội tâm mạc cấp tính.

Thuốc không được khuyên dùng trong các trường hợp:

- Phối hợp với aspirin (ở liều giảm đau, hạ sốt), NSAIDs, dextran.

- Trong những ngày đầu sau đột quỵ không xuất huyết.

- Suy thận từ nhẹ đến trung bình.

Tác dụng không mong muốn

Khi dùng Lovenox có thể gây ra một số tác dụng phụ ở những mức độ khác nhau:

- Xuất huyết bên trong hoặc bên ngoài ở những mức độ nghiêm trọng khác nhau, có thể khởi phát do những tổn thương gây chảy máu, do suy thận hoặc dùng đồng thời với thuốc khác.

- Giảm số lượng tiểu cầu trong máu.

- Xuất hiện chỗ bầm hoặc tụ máu dưới da tại chỗ tiêm và có thể gây đau. Những dấu hiệu này sẽ tự giảm và không cần ngưng điều trị. Các phản ứng nặng hiếm gặp trên da ở chỗ tiêm.

- Phản ứng dị ứng tại chỗ hoặc toàn thân.

- Nguy cơ loãng xương khi điều trị kéo dài (xương bị mất chất khoáng dẫn đến giòn xương).

- Ngoài ra có thể gặp một số tác dụng phụ khác: tăng men gan, tăng kali máu, tăng bạch cầu ái toan.

- Một số rất hiếm gặp các tổn thương thần kinh hoặc viêm dị ứng ở các mạch máu nhỏ.

Tương tác thuốc

Khi dùng đồng thời với các thuốc sau đây có khả năng xảy ra huyết khối:

- Aspirin.

- Chống viêm không steroid (NSAIDs).

- Thuốc chống đông đường uống (ức chế vitamin K).

- Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (abciximab, eptifibatid, ticlopidin, iloprost,  tirofiban), Dextran (dùng trong hồi sức cấp cứu).

Để tránh xảy ra tương tác, cần thông báo cho bác sĩ về các thuốc đang sử dụng để được điều chỉnh thích hợp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Không được khuyên dùng cho phụ nữ mang thai. Nếu phát hiện mình có thai khi đang dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ để đánh giá xem có cần tiếp tục điều trị hay không.

Bà mẹ cho con bú: có thể sử dụng được trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Người lái xe và vận hành máy móc

Lovenox không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

Sử dụng thận trọng trong một số trường hợp:

- Bệnh nhân cao tuổi.

- Cân nặng dưới 40kg.

- Suy thận.

- Thời gian dùng vượt quá khuyến cáo thông thường (10 ngày).

- Dùng phối hợp với các thuốc làm tăng nguy cơ xuất huyết.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản

- Ở nhiệt độ không quá 30oC.

- Phải được giữ nguyên bao bì trước khi sử dụng.

Thuốc Lovenox 6.000 anti-Xa IU/0.6ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Chỉ cần tiêm 1-2 lần/ngày. Hạn chế được số lần tiêm cho bệnh nhân.

- Nguy cơ chảy máu, nguy cơ giảm tiểu cầu thấp hơn và thời gian bán thải dài hơn heparin không phân đoạn.

- Không ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Nhược điểm

- Yêu cầu theo dõi rất chặt chẽ khi sử dụng.

- Nguy cơ chảy máu nếu không tuân thủ liều, thời gian điều trị, chống chỉ định, tương tác thuốc và tuổi của bệnh nhân.

- Không khuyên dùng cho phụ nữ mang thai.

- Chống chỉ định trên nhiều nhóm đối tượng.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-lovenox-4000-ui-0-4-ml-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Tamiflu 75mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Roche S.p.A.

Địa chỉ: Via Morelli 2 - 20090, Segrate, Milan, Ý.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Một viên thuốc Tamiflu 75mg có thành phần chính:

- Oseltamivir phosphate tương đương với Oseltamivir 75mg.

- Tá dược: Pre-Gelatinized Starch, Povidone K30, Croscarmellose Sodium, Talc, Sodium Stearyl Fumarate vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính Oseltamivir

- Oseltamivir phosphate là tiền chất của Oseltamivir carboxylic, có tác dụng chống virus, ngăn chặn hoạt động của virus cúm A và B.

- Cơ chế tác dụng: ức chế chọn lọc và hiệu quả enzym Neuraminidase của virus A và B. Enzym này giúp virus xâm nhập vào tế bào ở người và giải phóng các phần tử virus mới từ các tế bào đã bị nhiễm. Do đó, ức chế được virus gây bệnh.

Chỉ định

Thuốc Tamiflu 75mg được dùng cho những đối tượng sau:

- Điều trị cúm: có triệu chứng trong vòng 48 giờ.

- Dự phòng cúm A và B.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn nhưng hiệu quả hơn khi uống cùng với thức ăn.

- Uống với một ly nước đầy.

- Dùng thuốc đúng liệu trình ngay cả khi hết triệu chứng.

- Không nên uống rượu khi sử dụng thuốc vì làm suy yếu hệ thống miễn dịch.

Liều dùng

Điều trị bệnh cúm: Uống ngày 2 lần, trong vòng 5 ngày.

Người lớn và thanh thiếu niên >13 tuổi: 75mg/lần.

Trẻ em 1-13 tuổi:

- Trên 40kg: 75mg/lần.

- 23-40 kg: 60mg/lần.

- 15-23 kg: 45mg/lần.

- Dưới 15kg: 30mg/lần.

- Trẻ em 6-12 tháng tuổi: 3mg/kg/lần.

Dự phòng bệnh cúm: Uống ngày 1 lần, trong 10 ngày, với liều một lần như trên. Nên sử dụng ngay sau khi tiếp xúc với nguồn bệnh (trong vòng 2 ngày là tốt nhất).

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều:

- Sử dụng thuốc ngay khi có thể.

- Nhưng bỏ qua liều đã quên nếu cách liều tiếp theo trong khoảng 2 giờ.

- Không sử dụng hai liều cùng một lúc.

Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều. Nếu quá liều, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Tamiflu 75mg không được sử dụng cho những đối tượng mẫn cảm với Oseltamivir hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Phổ biến hơn:

- Tiêu chảy.

- Buồn nôn hoặc nôn.

Ít phổ biến:

- Đau bụng.

- Chóng mặt.

Chủ yếu xuất hiện ở trẻ em: 

- Mất ngủ.

- Chảy máu mũi hoặc chảy máu cam không rõ nguyên nhân. 

- Nóng rát, khô hoặc ngứa mắt.

- Rối loạn thính giác.

- Chảy nước mắt quá mức.

- Đỏ, đau, sưng mắt hoặc mí mắt.

Hiếm gặp:

- Da nhợt nhạt.

- Khó thở.

- Tỷ lệ không biết:

- Mờ mắt.

- Da nứt nẻ, khô hoặc bong vảy.

- Miệng khô.

- Thay đổi tâm trạng.

- Phát ban, da bị nám, đóng vảy.

Nếu thấy tác dụng phụ trên, liên hệ ngay với bác sĩ/trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp thuốc Tamiflu 75mg với các thuốc sau:

- Entecavir, Tafamidis: làm tăng nồng độ trong máu của một hoặc cả hai loại thuốc.

- Vắc-xin cúm: không nên uống thuốc Tamiflu 75mg sau 24 giờ tiêm vắc-xin.

- Methotrexate: bị tăng nồng độ trong máu và tác dụng phụ.

- Pemetrexed: bị tăng nồng độ trong máu.

- Probenecid: giảm độ thanh thải và tăng nồng độ Oseltamivir trong huyết tương.

- Warfarin: tăng tác dụng hạ huyết áp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thai kỳ:

- Nghiên cứu trên chuột và thỏ không ghi nhận được hiện tượng quái thai.

- Nghiên cứu hồi cứu trên 1500 phụ nữ mang thai cho thấy không có liên quan đến dị tật bẩm sinh ở trẻ. Tuy nhiên, nghiên cứu này còn chưa đầy đủ với số lượng còn hạn chế.

- Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Cho con bú: Thuốc có bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, nên cân nhắc ngừng thuốc hay ngừng cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Tránh ánh sáng. 

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

Thuốc Tamiflu 75mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Trên đây là những thông tin tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết cung cấp thuốc chính hãng và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Điều trị cúm ở cả người lớn và trẻ em có triệu chứng không quá 48 giờ.

- Vừa có tác dụng dự phòng, vừa mang lại hiệu quả trong điều trị.

- Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.

Nhược điểm

- Có nhiều tác dụng phụ, nhiều tương tác thuốc cần chú ý.

- Không có nghiên cứu kiểm soát trên phụ nữ mang thai và cho con bú.

Thuốc Lamictal 25mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất 

GlaxoSmithKline Pte., Ltd - Singapore.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế 

Viên nén.

Thành phần

Thuốc Lamictal 25mg có chứa các thành phần sau:

- Lamotrigine 25mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong thuốc

Các báo cáo nghiên cứu dược lý cho thấy Lamotrigine có tác dụng chống động kinh do:

- Chẹn kênh Natri phụ thuộc điện thế.

- Ức chế sự phóng điện lặp đi lặp lại trên tế bào thần kinh trung ương.

- Ức chế sự giải phóng Glutamat - là một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng tạo cơn co giật động kinh.

- Hiện nay, vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể về cơ chế điều trị rối loạn lưỡng cực, mặc dù tác dụng ức chế kênh Natri có thể đóng vai trò quan trọng.

Chỉ định

Sử dụng thuốc trong các trường hợp:

- Bệnh động kinh.

+ Đối tượng > 12 tuổi:

  • Điều trị động kinh toàn thể và động kinh cục bộ, có thể kèm theo cơn co cứng - co giật, dùng đơn trị liệu hoặc liệu pháp phối hợp.
  • Hội chứng Lennox - Gastaut gây co giật.

+ Trẻ em từ 2 - 12 tuổi.

  • Liệu pháp phối hợp trong điều trị động kinh toàn thể và động kinh cục bộ, có thể kèm theo cơn co cứng - co giật. Sau khi điều trị phối hợp kiểm soát được động kinh, ngừng thuốc chống động kinh phối hợp cùng.
  • Hội chứng Lennox - Gastaut gây co giật.
  • Dùng đơn trị liệu trong cơn vắng ý thức điển hình.

- Rối loạn lưỡng cực (đối tượng ≥ 18 tuổi).

Điều trị phòng ngừa thay đổi tính khí trên bệnh nhân rối loạn lưỡng cực (chủ yếu phòng ngừa cơn trầm cảm).

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.

- Uống cả viên, không bẻ, nhai hay nghiền nát viên thuốc.

Liều dùng

Tái điều trị (bệnh nhân đã ngừng thuốc vì bất cứ lý do nào).

- Vì nguy cơ phát ban nặng có thể xảy ra khi dùng liều khởi đầu cao và vượt quá quy định tăng liều, nên cần đánh giá cẩn thận việc tăng liều sau khi sử dụng lại. Nhất là khi thời gian ngừng thuốc đã lâu.

- Không sử dụng lại thuốc trên bệnh nhân ngưng thuốc vì do phát ban trừ khi thật sự cần thiết.

Bệnh động kinh.

- Đơn trị liệu:

+ Đối tượng > 12 tuổi:

  • Bắt đầu với liều 25mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần.
  • Tăng liều lên 50mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần tiếp theo.
  • Sau đó tăng liều, tối đa 50 - 100mg mỗi 1 - 2 tuần đến khi hiệu lực điều trị tối ưu.
  • Liều duy trì: 100 - 200mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần uống.

+ Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:

  • Liều khởi đầu: 0,3mg/kg/ngày trong 2 tuần, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
  • Tăng liều lên 0,6mg/kg/ngày trong 2 tuần tiếp theo, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
  • Sau đó tăng liều, tối đa 0,6mg/kg mỗi 1 - 2 tuần đến khi đạt hiệu lực điều trị tối ưu.
  • Liều duy trì: 1 - 10mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

- Điều trị phối hợp với thuốc Valproate (ức chế Glucuronidation Lamotrigine), có thể kèm theo thuốc chống động kinh khác:

+ Đối tượng > 12 tuổi:

  • Liều khởi đầu: 25mg/ngày trong 2 tuần, uống cách ngày.
  • Tăng liều lên 25mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần tiếp theo.
  • Để đạt được đáp ứng tối ưu, có thể tăng liều tối đa 25 - 50mg mỗi 1 - 2 tuần.
  • Liều duy trì: 100 - 200mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

+ Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:

  • Liều bắt đầu: 0,15mg/kg/ngày trong 2 tuần, uống 1 lần mỗi ngày.
  • Tăng liều lên 0,3mg/kg/ngày trong 2 tuần tiếp theo, uống 1 lần mỗi ngày.
  • Sau đó tăng liều, tối đa 0,3mg/kg mỗi 1 - 2 tuần đến khi đạt hiệu lực điều trị tối ưu.
  • Liều duy trì: 1 - 5mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

- Điều trị phối hợp với các thuốc cảm ứng Glucuronidation Lamotrigine khác, có thể kèm theo các thuốc chống động kinh khác (trừ thuốc Valproate).

+ Đối tượng > 12 tuổi:

  • Liều bắt đầu: 50mg x 1 lần/ngày x 2 tuần.
  • Tăng liều lên 100mg/ngày trong 2 tuần tiếp theo, chia làm 2 lần uống.
  • Để đạt được hiệu lực điều trị tối đa, có thể tăng liều, tối đa 100mg mỗi 1 - 2 tuần.
  • Liều duy trì: 200 - 400mg/ngày, chia làm 2 lần uống.

+ Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:

  • Liều bắt đầu: 0,6mg/kg/ngày x 2 tuần, chia làm 2 lần uống.
  • Tăng liều lên 1,2mg/kg/ngày trong 2 tuần tiếp theo, chia làm 2 lần uống.
  • Sau đó tăng liều, tối đa 1,2mg/kg mỗi 1 - 2 tuần đến khi đạt hiệu lực điều trị tối đa.
  • Liều duy trì: 5 - 15mg/kg/ngày, chia 2 lần uống.
  • Liều tối đa: 400mg/ngày.

- Điều trị phối hợp với các thuốc khác không ức chế hoặc cảm ứng  Glucuronidation Lamotrigine.

+ Đối tượng > 12 tuổi:

  • Bắt đầu với liều 25mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần.
  • Tăng liều lên 50mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần tiếp theo.
  • Để đạt được đáp ứng tối ưu, có thể tăng liều tối đa 50 - 100mg mỗi 1 - 2 tuần.
  • Liều duy trì: 100 - 200mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

+ Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:

  • Liều khởi đầu: 0,3mg/kg/ngày trong 2 tuần, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
  • Tăng liều lên 0,6mg/kg/ngày trong 2 tuần tiếp theo, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
  • Để đạt hiệu lực điều trị tối ưu, có thể tăng liều, tối đa 0,6mg/kg mỗi 1 - 2 tuần.
  • Liều duy trì: 1 - 10mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
  • Liều tối đa: 200mg/ngày.

Bệnh rối loạn lưỡng cực.

- Phối hợp với thuốc ức chế Glucuronidation Lamotrigine (thuốc Valproate):

+ Bắt đầu với liều 25mg/ngày trong 2 tuần, uống cách ngày.

+ Tăng liều lên 25mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần tiếp theo.

+ Trong tuần thứ 5, nên tăng đến 50mg/ngày, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

+ Liều tối đa: 200mg/ngày.

- Phối hợp với thuốc cảm ứng Glucuronidation Lamotrigine.

+ Khởi đầu 50mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần.

+ Trong 2 tuần tiếp theo, liều 100mg/ngày, chia làm 2 lần uống.

+ Tuần thứ 5, tăng liều lên 200mg/ngày, chia làm 2 lần uống.

+ Tuần thứ 6, tăng liều lên 300mg/ngày.

+ Liều tối ưu 400mg/ngày, chia làm 2 lần uống và có thể sử dụng từ tuần thứ 7.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu gần lần sử dụng tiếp theo thì bỏ qua và sử dụng tiếp liều tiếp theo như bình thường. Không sử dụng gấp đôi liều với mục đích bù liều đã quên.

- Khi quá liều có thể xảy ra các tác dụng ngoài ý muốn:

+ Chứng giật nhãn cầu.

+ Ý thức bị suy giảm.

+ Co giật.

+ Hôn mê.

+ Khi gặp các triệu chứng không mong muốn trên cần tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc không được sử dụng cho các đối tượng quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng bất lợi có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc như:

- Phổ biến:

+ Đau đầu.

+ Phát ban da.

- Hay gặp:

+ Hung hăng, cáu gắt.

+ Buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt.

+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng.

- Ít gặp:

+ Hội chứng mẫn cảm ( sốt, nổi hạch, phù mặt, đông máu nội mạch lan tỏa, suy đa tạng,...).

+ Suy giảm trí nhớ.

+ Suy gan, rối loạn chức năng gan...

+ Khi gặp các triệu chứng ngoài ý muốn trên cần thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để có chỉ dẫn phù hợp.

Tương tác thuốc

Tương tác có thể xảy ra khi phối hợp thuốc Lamictal 25mg với các thuốc khác và đồ uống sau:

- Thuốc Valproate làm tăng đáng kể nồng độ Lamotrigine trong huyết tương, gây nguy cơ phát ban nghiêm trọng và có thể đe dọa đến tính mạng như hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì.

- Thuốc chống động kinh gây cảm ứng enzym Cytochrom P450 như Phenytoin, Phenobarbital, Carbamazepine,...làm giảm nồng độ trong huyết thanh của Lamotrigine, do đó giảm hiệu lực điều trị.

- Lithium hoặc Aripiprazole có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và/hoặc suy hô hấp, đặc biệt trên người lớn tuổi hoặc người suy nhược cơ thể.

- Nồng độ của Risperidone có thể tăng khi dùng phối hợp, làm tăng độc tích của Risperidone với biểu hiện: buồn ngủ, chóng mặt, nhịp tim tăng, co giật và các triệu chứng ngoại tháp.

- Thuốc tránh thai nội tiết tố làm giảm nồng độ trong huyết tương và tác dụng dược lý của Lamotrigine.

- Uống rượu trong quá trình điều trị có thể làm tăng một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, nhầm lẫn và khó tập trung...

Cần thông báo ngay với bác sĩ những thuốc bạn đang sử dụng để có chỉ định hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Phụ nữ mang thai.

+ Thử nghiệm điều trị Lamotrigine trên phụ nữ có thai trong ba tháng đầu không thấy tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh bao gồm cả sứt miệng. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên sinh sản. Do đó, cần sử dụng thận trọng trên phụ nữ có thai.

+ Thay đổi sinh lý khi mang thai có thể ảnh hưởng đến nồng độ Lamotrigine trong huyết tương, dẫn đến ảnh hưởng hiệu quả điều trị. Sau khi sinh, nồng độ thuốc có thể tăng nhanh dẫn đến tăng độc tính của thuốc. Do đó, cần theo dõi nồng độ thuốc trước, trong khi mang thai và sau khi sinh để điều chỉnh liều hợp lý.

- Phụ nữ cho con bú.

Đã có báo cáo Lamotrigine bài tiết được vào sữa mẹ dẫn đến lượng thuốc trong trẻ sơ sinh xấp xỉ 50% so với mẹ. Do đó, cần phải cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú. Khi sử dụng cần theo dõi các tác dụng phụ trên trẻ sơ sinh như buồn ngủ, phát ban hoặc châm tăng cân.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Đã có báo cáo về các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc như hoa mắt, chứng nhìn đôi. Do đó, cần cân nhắc kỹ việc sử dụng thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Thuốc Lamictal 25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

- Thuốc hiện nay được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 180.000 đồng - 190.000 đồng/ 1 hộp.

- Hãy liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén có độ ổn định cao, dễ dàng bảo quản và vận chuyển, thuận tiện khi sử dụng.

- Là thuốc chống động kinh phổ rộng, độc tính trên thần kinh thấp.

Nhược điểm

- Thuốc uống cả viên, không được bẻ hay nhai thuốc nên khó khăn đối với người cao tuổi và trẻ em dưới 6 tuổi.

- Phải tăng liều chậm, tỷ lệ dị ứng da cao và nặng (Viêm da và hội chứng Stevens - Johnson).

- Giá thuốc hơi đắt, không thích hợp với người có thu nhập khó khăn.

↑このページのトップヘ